Nandrolone decanoate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
C18 steroid có đặc tính androgenic và đồng hóa. Nó thường được điều chế từ ete alkyl của estradiol để giống với testosterone nhưng ít hơn một carbon ở vị trí 19. Nó là một loại thuốc III ở Mỹ
Dược động học:
Nandrolone là một chất chủ vận thụ thể androgen. Thuốc liên kết với các phức hợp thụ thể cho phép nó xâm nhập vào nhân và liên kết trực tiếp với các chuỗi nucleotide cụ thể của DNA nhiễm sắc thể. Các khu vực liên kết được gọi là các yếu tố đáp ứng hormone (HRE) và ảnh hưởng đến hoạt động phiên mã của một số gen nhất định, tạo ra các hiệu ứng androgen.
Dược lực học:
Nandrolone là một steroid đồng hóa xảy ra tự nhiên trong cơ thể con người, mặc dù với số lượng nhỏ. Nandrolone làm tăng sản xuất và bài tiết nước tiểu của erythropoietin. Nó cũng có thể có một hành động trực tiếp trên tủy xương. Nandrolone liên kết với thụ thể androgen ở mức độ lớn hơn testosterone, nhưng do không có khả năng tác động lên cơ theo cách mà không được thụ thể hóa bởi thụ thể, ít ảnh hưởng đến sự phát triển cơ bắp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adenosine (Adenosin)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 6 mg/2 ml (tiêm tĩnh mạch), 12 mg/4 ml (tiêm tĩnh mạch), 30 ml (3 mg/ml) (truyền tĩnh mạch).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amininoglutethimide
Loại thuốc
Chất ức chế corticosteroid tuyến vỏ thượng thận
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminohippuric acid.
Loại thuốc
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 2 g/10 ml (20%).
Sản phẩm liên quan









